Cấp đổi thẻ thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam tại Công an cấp tỉnh
01/09/2021
Cơ quan Công bố/Công khai
|
Công an tỉnh Sóc Trăng
|
Mã thủ tục
|
B-BCA-153547-TT
|
Cấp thực hiện
|
Cấp Tỉnh
|
Lĩnh vực
|
Quản lý xuất nhập cảnh
|
Trình tự thực hiện
|
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Người nước ngoài xin thường trú tại Việt Nam đến nộp hồ sơ tại Phòng Quản lý xuất, nhập cảnh, Công an tỉnh.
* Cán bộ quản lý xuất nhập cảnh tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
Trường
hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận trao cho
người nộp và yêu cầu nộp lệ phí cho cán bộ thu lệ phí. Cán bộ thu lệ
phí nhận tiền, viết biên lai thu tiền và giao giấy biên nhận cùng biên
lai thu tiền cho người nộp hồ sơ.
Trường
hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ
hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (ngày lễ, tết nghỉ).
Bước 3:
Cục Quản lý xuất nhập cảnh thông báo bằng văn bản quyết định của Bộ
trưởng Bộ Công an về việc người nước ngoài xin thường trú. Nếu được chấp
nhận, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo
của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương nơi người nước ngoài xin thường trú thông báo người nước
ngoài được giải quyết cho thường trú.
Bước 4:
Trong thời hạn 03 tháng kể từ khi nhận được thông báo giải quyết cho
thường trú, người nước ngoài phải đến cơ quan quản lý xuất nhập cảnh
Công an tỉnh nơi xin thường trú để nhận thẻ thường trú:
Người
nhận đưa giấy biên nhận và nộp lệ phí theo quy định. Cán bộ trả kết
quả kiểm tra và yêu cầu ký nhận, trả thẻ thường trú cho người đến
nhận kết quả.
* Thời gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (ngày lễ, tết nghỉ).
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại trụ sở Phòng Quản lý xuất, nhập cảnh Công an tỉnh Sóc Trăng.
|
Thành phần hồ sơ
|
a) Đơn xin thường trú;
b) Lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó là công dân cấp;
c) Công hàm của cơ quan đại diện của nước mà người đó là công dân đề nghị Việt Nam giải quyết cho người đó thường trú;
d) Bản sao hộ chiếu có chứng thực;
đ)
Giấy tờ chứng minh đủ điều kiện được xét cho thường trú quy định tại
Điều 40 của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước
ngoài tại Việt Nam (Luật số 47/2014/QH13, ngày 16/6/2014);
e)
Giấy bảo lãnh đối với người nước ngoài quy định tại khoản 3 Điều 39 của
Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại
Việt Nam (Luật số 47/2014/QH13, ngày 16/6/2014).
|
Số bộ hồ sơ
|
01 (một) bộ.
|
Mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
|
Phí
|
Không có thông tin
|
Lệ phí
|
|
Mức giá
|
Không có thông tin
|
Thời hạn giải quyết
|
+
Trong thời hạn 04 tháng kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ trưởng Bộ Công an
xem xét, quyết định cho thường trú; trường hợp xét thấy cần phải thẩm
tra bổ sung thì có thể kéo dài thêm nhưng không quá 02 tháng.
+
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của cơ
quan quản lý xuất nhập cảnh, Công an tỉnh nơi người nước ngoài xin
thường trú thông báo người nước ngoài được giải quyết cho thường trú.
+
Trong thời hạn 03 tháng kể từ khi nhận được thông báo giải quyết cho
thường trú, người nước ngoài phải đến cơ quan quản lý xuất nhập cảnh
Công an
|
Đối tượng thực hiện
|
- Cá nhân.
|
Cơ quan thực hiện
|
Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh Sóc Trăng.
|
Cơ quan có thẩm quyền quyết định
|
Cục Quản lý xuất nhập cảnh
|
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ
|
Phòng Quản lý xuất, nhập cảnh, Công an tỉnh Công an tỉnh Sóc Trăng.
|
Cơ quan được ủy quyền
|
Không có thông tin
|
Cơ quan phối hợp
|
Không có thông tin
|
Kết quả thực hiện
|
Thẻ thường trú.
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
|
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC
|
Đảm
bảo đúng các trường hợp và điều kiện cho thường trú theo quy định tại
Luật Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài
tại Việt Nam; cụ thể là:
+ Các trường hợp được xét cho thường trú:
1.
Người nước ngoài có công lao, đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ
Tổ quốc Việt Nam được nhà nước Việt Nam tặng huân chương hoặc danh hiệu
vinh dự nhà nước.
2. Người nước ngoài là nhà khoa học, chuyên gia đang tạm trú tại Việt Nam.
3. Người nước ngoài được cha, mẹ, vợ, chồng, con là công dân Việt Nam đang thường trú tại Việt Nam bảo lãnh.
4. Người không quốc tịch đã tạm trú liên tục tại Việt Nam từ năm 2000 trở về trước.
+ Điều kiện xét cho thường trú:
1.
Người nước ngoài quy định tại các trường hợp nêu trên được xét cho
thường trú nếu có chỗ ở hợp pháp và có thu nhập ổn định bảo đảm cuộc
sống tại Việt Nam.
2.
Người nước ngoài quy định là nhà khoa học, chuyên gia đang tạm trú tại
Việt Nam phải được Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ quản lý nhà nước về lĩnh vực chuyên môn của người đó đề nghị.
3.
Người nước ngoài được cha, mẹ, vợ, chồng, con là công dân Việt Nam đang
thường trú tại Việt Nam bảo lãnh đã tạm trú tại Việt Nam liên tục từ 03
năm trở lên.
|
Đánh giá tác động TTHC
|
Không có thông tin
|